Danh sách chủ đề
Học tiếng Nhật qua một số mẫu ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản nhất
Ngữ pháp tiếng Nhật tương đối khó. Hôm nay, hãy cùng Dekiru làm quen với tiếng Nhật qua một số cấu trúc ngữ pháp cơ bản nhất ban đầu nhé. Tìm hiểu và note lại nhé!
Mẫu câu 1: __A___は__B___です。(A là B)
A: là chủ ngữ trong câu, đứng trước は.
B: là vị ngữ của câu.
です: kết thúc câu khẳng định.
* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は (đọc là "wa" chứ không phải là "ha" trong bảng chữ - đây là cấu trúc câu)
* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch (tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh).
* Đây là mẫu câu khẳng định.
VD:
1. わたし は マイク ミラー です。
Tôi là Michael Miler.
2. わたしはがくせいです。
Tôi là sinh viên.
3. わたしはベトナムじんです。
Tôi là người việt nam.
Xem thêm: 6 bước học từ vựng tiếng Nhật hiệu quả
Mẫu câu 2: ___A__は__B___じゃ/ではありません。(A không phải là B)
* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ (trong văn nói) hoặc では (trong văn viết, hoặc những bài phát biểu trang trọng) đi trước ありません đều được.
* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.
VD:
1. サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。
Anh Santose không phải là sinh viên.
2. わたしはベトナムじんじゃ (では) ありません。
Tôi không phải là người Việt Nam.
Mẫu câu 3:___A__は __B___ですか。 (A là B phải không?)
* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu.
* Cách dùng: Câu hỏi dạng này được dịch là “_______ có phải không?” (giống với động từ TO BE của tiếng Anh)
* Dấu hỏi là dấu chấm cuối câu.
VD:
1. ミラーさん は かいしゃいん ですか。
Anh Miler có phải là nhân viên công ty không?
2. サントスさんは がくせいですか。
Anh santosu là sinh viên phải không?
Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Nhật: Các cách sử dụng của もう & まだ
Mẫu câu 4: __A___も __B___です(か)。 (A cũng là B)
* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là” (giống với “too” trong tiếng Anh)
* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は.
Cách dùng: も thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là”.
Vd:
A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか)。
Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không?
B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?
Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không?
A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです。
Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.
CHÚ Ý: Đối với các câu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lặp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.
Xem thêm: Mách bạn cách đạt 180 điểm JLPT
Mẫu câu 5: ___A__ は__S1_~の~S2 です。 (A là S2 của S1)
* Đây là cấu trúc dùng trợ từ の để chỉ sự sở hữu.
* Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa, chỉ để câu văn hay hơn.
VD:
1. Mai さんは IMC のしゃいんです。
Mai là nhân viên của công ty IMC.
2. 日本語 の ほんです。
Sách tiếng Nhật.
Xem thêm: Kho giáo trình tự học tiếng Nhật miễn phí tại Dekiru
Mẫu câu 6: Hỏi: ___A__はなんさい(おいくつ) ですか。Trả lời: A は~さい<~sai> です。
* Đây là mẫu câu hỏi với từ để hỏi (nghi vấn từ)
* なんさい(おいくつ) dùng để hỏi tuổi.
* なんさい : Dùng để hỏi trẻ nhỏ (dưới 10 tuổi).
* おいくつ : Dùng để hỏi 1 cách lịch sự.
VD:
1. たろくんはなんさいですか。
Bé Taro mấy tuổi vậy?
たろくんはきゅうさいです。
Bé Taro 9 tuổi.
2. やまださんはおいくつですか。
Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?
やまださんはよんじゅうごさいです。
Anh Yamada 45 tuổi.
Vậy là chúng ta làm quen với 6 mẫu cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản. Các bạn đã nắm được cách sử dụng chưa?
Tham gia khóa học ngữ pháp tiếng Nhật cùng với Dekiru để nâng cao và củng cố hơn nữa vốn kiến thức tiếng Nhật của bạn tại đây