Danh sách chủ đề
Quyết định tăng mức lương tối thiểu ở Nhật Bản năm 2019
Nhật Bản vừa có quyết định chính thức về việc tăng lương cơ bản năm 2019. Vậy cơ chế, chính sách tăng chi tiết các khu vực ra sao? Cùng Dekiru tìm hiểu ngay nhé!
Năm 2019 đánh dấu sự thay đổi tại Nhật Bản khi Chính phủ Nhật quyết định tăng lương cơ bản tại 47 tỉnh thành. Đây có lẽ là tin vui của rất nhiều bạn thực tập sinh đã đang và sắp sang Nhật Bản làm việc.
Bắt đầu từ ngày 01/01 /2019, chính phủ Nhật Bản ra quyết định tăng mức lương tối thiểu theo vùng cho người lao động từ 789 lên thành 848 Yên/giờ, tức là tăng thêm 25 yên/giờ.
Đây được coi là mức lương “kỷ lục” trong vòng 15 năm qua,
Đây là Bảng mức lương tối thiểu vùng của Nhật Bản áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả tu nghiệp sinh và thực tập sinh nước ngoài.
Trong hội nghị tài chính chính phủ, thủ tướng đã đưa ra mục tiêu mỗi năm tiền lương tối thiểu sẽ tăng 3% và đạt mức 1000¥/giờ.
Đây là một tin rất tốt cho những người đang và sẽ tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản. Quyết đinh tăng lương này có là do mục tiêu đạt GDP 600 nghìn tỷ yên của thủ tướng Shinzo Abe. Ông cho rằng việc tăng mức lương tối thiểu sẽ làm cho mức tiêu thụ của người dân tăng lên.
Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản năm 2019
Vùng Kyushu và Okinawa
Vùng Kyushu và Okinawa |
Lương tối thiểu 2017 |
Lương tối thiểu 2019 |
Ngày hiệu lực |
Fukuoka |
765 |
789 |
06/10/2017 |
Saga |
715 |
737 |
02/10/2017 |
Nagasaki |
715 |
737 |
06/10/2017 |
Kumamoto |
715 |
737 |
01/10/2017 |
Oita |
715 |
737 |
02/10/2017 |
Miyazaki |
714 |
737 |
03/10/2017 |
Kagoshima |
715 |
737 |
04/10/2017 |
Okinawa |
714 |
737 |
05/10/2017 |
Vùng Kanto
Vùng Kanto |
Lương tối thiểu 2017 |
Lương tối thiểu 2019 |
Ngày hiệu lực |
Ibaraki |
771 |
796 |
01/10/2017 |
Tochigi |
775 |
800 |
01/10/2017 |
Gunma |
759 |
783 |
06/10/2017 |
Saitama |
845 |
871 |
01/10/2017 |
Chiba |
842 |
868 |
01/10/2017 |
Tokyo |
932 |
958 |
02/10/2017 |
Kanagawa |
930 |
956 |
03/10/2017 |
Vùng Hokkaido
Vùng |
Lương tối thiểu 2017 |
Lương tối thiểu 2019 |
Ngày hiệu lực |
Hokkaido |
786 |
810 |
01/10/2017 |
Vùng Chogoku
Vùng Chogoku |
Lương tối thiểu 2017 |
Lương tối thiểu 2019 |
Ngày hiệu lực |
Tottori |
715 |
738 |
12/10/2017 |
Shimane |
718 |
740 |
01/10/2017 |
Okayama |
757 |
781 |
01/10/2017 |
Hiroshima |
793 |
818 |
01/10/2017 |
Yamaguchi |
753 |
777 |
01/10/2017 |
Vùng Tohuko
Vùng Tohuko |
Lương tối thiểu 2017 |
Lương tối thiểu 2019 |
Ngày hiệu lực |
Aomori |
716 |
738 |
01/10/2017 |
Iwate |
716 |
738 |
05/10/2017 |
Miyagi |
748 |
772 |
05/10/2017 |
Akita |
716 |
738 |
06/10/2017 |
Yamagata |
717 |
739 |
07/10/2017 |
Fukushima |
726 |
748 |
01/10/2017 |
Vùng Chubu
Vùng Chubu |
Lương tối thiểu 2017 |
Lương tối thiểu 2019 |
Ngày hiệu lực |
Niigata |
753 |
778 |
04/10/2017 |
Toyama |
770 |
795 |
05/10/2017 |
Ishikawa |
757 |
781 |
06/10/2017 |
Fukui |
754 |
778 |
07/10/2017 |
Yamanashi |
759 |
784 |
08/10/2017 |
Nagano |
790 |
820 |
09/10/2017 |
Gifu |
776 |
800 |
10/10/2017 |
Shizuoka |
807 |
832 |
05/10/2017 |
Aichi |
845 |
871 |
01/10/2017 |
Vùng Kansai
Vùng Kansai |
Lương tối thiểu 2017 |
Lương tối thiểu 2019 |
Ngày hiệu lực |
Mie |
795 |
820 |
01/10/2017 |
Shiga |
788 |
813 |
06/10/2017 |
Kyoto |
831 |
856 |
02/10/2017 |
Osaka |
883 |
909 |
01/10/2017 |
Hyogo |
819 |
844 |
01/10/2017 |
Nara |
762 |
786 |
06/10/2017 |
Wakayama |
753 |
777 |
01/10/2017 |
Vùng Shikoku
Vùng Shikoku |
Lương tối thiểu 2017 |
Lương tối thiểu 2019 |
Ngày hiệu lực |
Tokushima |
716 |
740 |
02/10/2017 |
Kagawa |
742 |
766 |
03/10/2017 |
Ehime |
717 |
739 |
04/10/2017 |
Kochi |
715 |
737 |
05/10/2017 |
Theo quy định của Chính phủ Nhật Bản, mức lương trên chỉ là mức áp dụng cho thời gian làm việc chính thức, làm 8 tiếng từ thứ 2 đến thứ 6.
Đối với người lao động làm thêm, tăng ca thì mức lương sẽ được trả cao hơn. Mức lương làm thêm giờ sẽ bằng 125% giờ làm bình thường, làm đêm hoặc làm vào những ngày nghỉ lễ, tết tiền làm thêm có thể tăng lên tới 200%.
Để tính mức lương cơ bản hàng tháng của bạn, hãy lấy mức lương tối thiểu vùng nhân với tổng số giờ làm việc trong tháng là ra mức lương cơ bản hàng tháng của các bạn. Dekiru còn rất nhiều bài viết bổ ích khác các bạn truy cập vào Blog của Dekiru để theo dõi nhé!
10 Điều cấm kỵ khi sử dụng đũa tại Nhật Bản
Nhuộm răng đen tại Nhật Bản - Văn hóa Nhật Bản
Nổi tiếng "hộ chiếu quyền lực nhất thế giới" nhưng người Nhật vẫn ít đi nước ngoài